So sánh sản phẩm

Tiêu chuẩn dung sai kích thước đối với gỗ dán

Tiêu chuẩn dung sai kích thước đối với gỗ dán


Bài viết này là trích dẫn tiêu chuẩn quốc gia “TCVN 11900: 2017 - Gỗ dán - Dung sai kích thước”. Tiêu chuẩn là các quy định về dung sai của chiều dài, chiều rộng, chiều dày, độ thẳng cạnh và vuông góc. Mời quý vị tham khảo.
 

Nội dung phần trích dẫn:


1  Phạm vi áp dụng
2  Tài liệu viện dẫn
3  Độ ẩm của tấm
4  Dung sai


1. Phạm vi áp dụng

 
Tiêu chuẩn này quy định các dung sai kích thước tấm gỗ dán (chiều dài, chiều rộng, chiều dày), dung sai độ thẳng cạnh và độ vuông góc của cạnh.
 

2. Tài liệu viện dẫn

 
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 11904 (ISO 9426), Ván gỗ nhân tạo - Xác định kích thước tấm.
TCVN 11905 (ISO 16979), Ván gỗ nhân tạo - Xác định độ ẩm.
 

3. Độ ẩm của tấm

 
Độ ẩm phải được đo theo TCVN 11905 (ISO 16979). Trừ khi có quy định khác được công bố trong hợp đồng, dung sai kích thước được áp dụng ứng với độ ẩm tiêu chuẩn là (10 ± 2) %.
Trong thực tiễn, có thể sử dụng hệ số có giá trị về mặt thống kê để điều chỉnh các số đo, tại độ ẩm khác nhau (ví dụ trạng thái sản xuất hoặc trạng thái nhận).
 

4. Dung sai

 
4.1. Quy định chung
Trừ khi có quy định khác trong các tiêu chuẩn áp dụng khác, yêu cầu kỹ thuật, và/hoặc các điều khoản hợp đồng, phải áp dụng các dung sai nêu trong 4.2 đến 4.5.
Chú thích: Một số sản phẩm gỗ dán và một số ứng dụng có thể yêu cầu các dung sai nhỏ hơn.
 
4.2. Dung sai chiều dài và chiều rộng
Chiều dài và chiều rộng phải được đo theo TCVN 11904 (ISO 9426).
Dung sai kích thước danh nghĩa là ± 1,5 mm/m với giá trị lớn nhất là ± 3,5 mm.
 
4.3. Dung sai chiều dày
Chiều dày phải được đo theo TCVN 11904 (ISO 9426).
Dung sai chiều dày danh nghĩa được quy định trong Bảng 1.
 
Kích thước tính bằng milimét
Chiều dày danh nghĩa
t
Tấm chưa được đánh nhãn, có bề mặt không bị xước hoặc được mài Tấm đã được đánh nhẵn
Dung sai chiều dày trên một tấm Dung sai chiều dày danh nghĩa Dung sai chiều dày trên một tấm Dung sai chiều dày danh nghĩa
t ≤ 3 0,5 + 0,4
- 0,2
0,3 ± 0,2
3 < t ≤ 7 0,7 + 0,5
- 0,3
0,5 ± 0,3
7 < t ≤ 12 1,0 +(0,8 + 0,03 t)
-(0,4 + 0,03 t)
0,6 +(0,2 + 0,03 t)
-(0,4 + 0,03 t)
12 < t ≤ 25 1,5 +(0,2 + 0,03 t)
-(0,3 + 0,03 t)
t > 25 1,5 +(0,8 + 0,03 t)
-(0,4 + 0,03 t)
0,8 +(0,2 + 0,03 t)
-(0,3 + 0,03 t)

Bảng 1 - Dung sai chiều dày danh nghĩa.

 
4.4. Dung sai độ thẳng cạnh
Độ thẳng cạnh tấm phải được đo theo TCVN 11904 (ISO 9426).
Dung sai: 1 mm/m.
 
4.5. Dung sai độ vuông góc
Độ vuông góc phải được đo theo TCVN 11904 (ISO 9426).
Dung sai: 1 mm/m.
 

 
Hy vọng phần trích dẫn “Tiêu chuẩn dung sai kích thước đối với gỗ dán” đã mang đến cho quý vị những thông tin bổ ích. Hãy gọi chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc và nhận những tư vấn hoàn toàn miễn phí cho các vấn đề liên quan đến thiết kế xây dựng nhà.
 

Công ty thiết kế xây dựng: Hoàng Gia Ric.

Chia Sẻ :

Liên hệ chúng tôi