So sánh sản phẩm

Yêu cầu kỹ thuật đối với ván sàn gỗ trong xây dựng

Yêu cầu kỹ thuật đối với ván sàn gỗ trong xây dựng


Ván sàn gỗ trong xây dựng cần đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật quy định trong tiêu chuẩn quốc gia “TCVN 7960: 2008 - Ván sàn gỗ - Yêu cầu kỹ thuật”. Trong đó có các yêu cầu về kích thước, độ ẩm, độ nhám và khuyết tật. Bài viết này là trích dẫn tiêu chuẩn nêu trên. Mời quý vị tham khảo.
 

Nội dung phần trích dẫn:


1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Kích thước cơ bản
4. Yêu cầu kỹ thuật
5. Phương pháp thử
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản
7. Phụ lục A


1. Phạm vi áp dụng

 
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với ván sàn gỗ.
 

2. Tài liệu viện dẫn

 
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả phiên bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 7961: 2008 Ván sàn gỗ - Phương pháp thử.
 

3. Kích thước cơ bản

 
Dãy kích thước chiều dài, chiều rộng được qui định trong Bảng 1.
 
Tên gọi Kích thước (mm) Mức tăng tiến của hai cỡ sàn liền nhau (mm)
Chiều rộng Từ 50 đến 200 5
Chiều dài Lớn hơn hoặc bằng 450 50

Bảng 1 - Dãy kích thước chiều dài, chiều rộng.

 
Chú thích: Chiều rộng và chiều dài được xác định bằng kích thước mặt trên của ván sàn gỗ.
 

4. Yêu cầu kỹ thuật

 
4.1. Chủng loại gỗ: Ván sàn được làm từ các loại gỗ nhóm I đến nhóm VI (chi tiết tham khảo ở Phụ lục A).
 
4.2. Kích thước chi tiết và sai lệch kích thước của ván sàn gỗ được trình bày trên Hình 1 và nêu trong Bảng 2.
 

Hình 1 - Ký hiệu kích thước của ván sàn gỗ.
 
Tên gọi Ký hiệu Kích thước Dung sai
1. Chiều dày, mm a Từ 10 đến 22 ± 0,2
2. Chiều dày lớp mặt, mm a1 Lớn hơn hoặc bằng 4 ± 0,1
3. Chiều rộng của hèm, mm a2 Lớn hơn hoặc bằng 4 Từ 0 ÷ 0,2
4. Chiều dày của mộng, mm a3 Lớn hơn hoặc bằng 4 Từ - 0,2 đến 0
5. Chiều sâu của hèm, mm b1 6 Từ 0 đến 0,3
6. Chiều dài của mộng, mm b2 5 Từ - 0,3 đến 0
7. Chênh lệch giữa chiều rộng mặt trên và mặt dưới, mm f 1 Từ 0 đến 0,2
8. Chiều sâu rãnh xoi mặt dưới, mm h Nhỏ hơn hoặc bằng 3 ± 0,2
9. Chiều rộng rãnh xoi mặt dưới, mm b3 Nhỏ hơn hoặc bằng 10 -
10. Bán kính vê tròn đầu cạnh, mm r 1 -
11. Góc vát của mặt bên, độ α 3 ± 0,3
12. Sai lệch độ vuông góc, mm   0,4 -

Bảng 2 - Kích thước chi tiết và sai lệch về kích thước của ván sàn gỗ.

 
4.3. Chỉ tiêu kỹ thuật
Các chỉ tiêu kỹ thuật của ván sàn gỗ được nêu trong Bảng 3.
 
Tên các chỉ tiêu Mức qui định
1. Độ ẩm của ván sàn gỗ, %, không lớn hơn 13
2. Độ nhám bề mặt của ván sàn gỗ đã hoàn thiện, µm, không lớn hơn 150

Bảng 3 - Các chỉ tiêu kỹ thuật.

 
4.4. Khuyết tật của ván sàn gỗ
Khuyết tật của ván sàn gỗ được quy định trong Bảng 4.
 
Loại khuyết tật Mô tả khuyết tật Mức cho phép
1. Mọt         Mọt sống ở các mặt và cạnh Không cho phép
Lỗ mọt chết ở mặt trên Không cho phép
Lỗ mọt chết nằm rải rác ở mặt dưới và cạnh, đường kính lỗ không lớn hơn 1 mm, độ sâu không quá 5 mm Cho phép nhưng không quá 8 lỗ/500 mm chiều dài ván sàn
2. Mốc Mốc các loại Không cho phép
3. Gỗ dác Gỗ dác bám ở mặt trên Không cho phép
Gỗ dác bám ở một góc mặt dưới với bề rộng và bề dày của phần dác không lớn hơn 3 mm Cho phép
4. Mắt Mắt thối, mắt chết, mắt long Không cho phép
Mắt sống ở mặt dưới có đường kính tối đa 10 mm Cho phép nhưng không quá 1 mắt
Mắt sống nằm sát cạnh Không cho phép
5. Chéo thớ          Ngang thớ, chéo thớ Không cho phép
Xoắn thớ ở mặt dưới Cho phép
6. Lõi Ván sàn bao tâm (Hình 2) Không cho phép
7. Nứt Nứt rạn chân chim ở mặt trên Không cho phép
ở cạnh và mặt dưới Cho phép
Nứt hở thành vết Không cho phép
8. Lượn sóng Trên bề mặt và cạnh bên Không cho phép
9. Lẹm cạnh   Không cho phép
10. Cong Tất cả các loại cong (hình cung, hình nhíp, lòng máng...) và vênh (xoắn vỏ đỗ...) Không cho phép
Cong một chiều theo chiều dài, độ cong tối đa là 0,5 mm so với hai đầu thanh (Hình 3) Cho phép
11. Xơ đầu Ván sàn gỗ cắt đầu bị xơ Không cho phép
12. Sai lệch kích thước Chênh lệch kích thước theo chiều rộng ở hai đầu không quá 0,2 mm Cho phép
Chênh lệch kích thước theo chiều dày hai đầu không quá 0,2 mm Cho phép
13. Tổng số khuyết tật Tổng số các loại khuyết tật có trong một thanh ván sàn gỗ Không lớn hơn 3

Bảng 4 - Giới hạn khuyết tật của ván sàn gỗ.

 
 


Hình 2 - Ván sàn bao tâm.

 


Hình 3 - Ván sàn cong một chiều theo chiều dài.

 

5. Phương pháp thử

 
5.1. Lấy mẫu thử
Theo điều 3 của TCVN 7961: 2008.
 
5.2. Đo kích thước
Theo điều 4 của TCVN 7961: 2008.
 
5.3. Xác định độ ẩm
Theo điều 7 của TCVN 7961: 2008.
 
5.4. Xác định độ bóng
Theo điều 5 của TCVN 7961: 2008.
 
5.5. Xác định độ nhám
Theo điều 6 của TCVN 7961: 2008.
 
5.6. Xác định sai lệch độ vuông góc
Theo điều 4 TCVN 7961: 2008.
 
5.7. Xác định giới hạn các khuyết tật
Theo điều 8 TCVN 7961: 2008.
 

6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản

 
6.1. Ghi nhãn
Trên mặt hộp ván sàn có dán hoặc in trực tiếp “nhãn hàng hoá”, là bản ghi chữ in bằng mực không phai, với nội dung tối thiểu sau:
- Tên gỗ dùng làm ván sàn [tên khoa học và tên thương mại (nếu có)].
- Kích thước: dài x rộng x dày (mm).
- Số lượng thanh trong bó.
- Tên và địa chỉ nhà sản xuất.
- Số lô và ngày sản xuất.
 
6.2. Bao gói
Để vận chuyển và bảo quản, ván sàn gỗ phải được xếp các mặt trên úp vào nhau, thành bó, cùng kích thước, cùng loại gỗ và bọc gói bằng giấy chống ẩm rồi đóng vào hộp các tông.
 
6.3. Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển ván sàn phải khô, sạch, có mui (hoặc bạt) che nắng, mưa.
 
6.4. Bảo quản
Kho chứa ván sàn phải có mái che, nền bằng bê tông hoặc lát gạch. Trong kho phải khô ráo, thoáng khí, đã được phun thuốc phòng chống côn trùng phá hoại gỗ. Các hộp ván sàn phải được kê cao cách mặt đất tối thiểu là 20 cm.
 

Phụ lục A

 
(tham khảo)
 
TT Tên phổ thông Tên khoa học Tên thương mại Nhóm
1 Gỗ đỏ Pahudia cochinchinensia Pierrie - I
2 Pơ mu Fokienia hodgensii - I
3 Sa mu Cunninghamia sinensis Piere - I
4 Lát hoa Chukrasia tabularis - I
5 Đinh Markhamia setipulata - II
6 Lim xanh Erythrophloeum fordii Oliv - II
7 Kiền kiền Hopea pierrei Hance - II
8 Cà chắc Shorea obtusa Wall - III
9 Chò chỉ Parashorea stellata Kury - III
10 Huỳnh Teritiera cochinchinesis - III
11 Lát khét Chukrasia sp - III
12 Sao đen Hopea odorata Roxb Merawan III
13 Tếch Tectona grandis Linn Makou III
14 Vên vên Anisoptera cochinchinensis Pierre Merawa IV
15 Dâu lông Dipterocarpus sp - IV
16 Dâu song nàng Dipterocarpus dyeri Pierri - IV
17 Dâu trà beng Dipterocarpus obtusifolius Teysm - IV
18 Gội nếp Aglaia gigantea pellegrin - IV
19 Giổi Talauma gioi - IV
20 Mít Artocarpus integrifolia Linn Keledang IV
21 Re xanh Cinamomun tonkinensis Pitard - IV
22 Re hơng Cinamomun parthenoxylon Meissn - IV
23 Công tia Callophyllum saigonensis Pierre Bintagor V
24 Dâu rai Dipterocarpus alatus Eoxb - V
25 Giẻ gai Castanopsis tonkinensis Seen - V
26 Giẻ cau Quercus platycalyx Hichel - V
27 Giẻ đỏ Lithocarpus ducampii Hickel et A camus - V
28 Giẻ xanh Lithocarpus pseudosundaica - V
29 Giẻ sồi Lithocarpus tubolosa Camus - V
30 Muồng Cassia sp - V
31 Kháo mật Cinamomunsp - VI
32 Sồi đá Lithocarpus cornea Rehd - VI
33 Phay Dubanga sonneratioides Ham - VI
34 Quế Cinamomun cassia BL - VI
35 Sấu tía Sandorium indicum Car - VI
36 Sồi Castanopsis fissa Rehd et Wils - VI
37 Trám hồng Canarium species - VI
38 Xoan đào Pygeum arboreum - VI
39 Xoan mộc Toona febrifuga roen - VI
40 Xoan nhừ Spondias maangifera Wied - VI
41 Xoan ta Melia azdarach - VI
42 Vù hương Cinamomum balansae H.Lec - VI
43 Hồng rừng Diospyros kaki Linn - VII
44 Côm tầng Elacocarpus dibius A.D.C - VII
45 Hồng mang lá Pterrospermum lacaefolium Roxt - VII

Bảng A1 - Tên các loại gỗ có thể dùng để làm ván sàn.

 
 
Hy vọng phần trích dẫn “Yêu cầu kỹ thuật đối với ván sàn gỗ trong xây dựng” đã mang đến cho quý vị những thông tin bổ ích. Hãy gọi chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc và nhận những tư vấn hoàn toàn miễn phí cho các vấn đề liên quan đến thiết kế xây dựng nhà.
 

Công ty thiết kế xây dựng: Hoàng Gia Ric.

Chia Sẻ :

Liên hệ chúng tôi