Gạch Terazo: Các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Gạch Terazo được tạo ra từ các hạt cốt liệu là cát, bột đá hoặc vụn đá kết hợp với xi măng và nước. Gạch Terazo sử dụng chủ yếu để lát nền nhà, sân vườn hoặc vỉa hè, chịu tác động của mưa nắng và sự mài mòn từ hoạt động đi lại của con người. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7744:2013 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử độ hút nước, độ mài mòn, độ bền uốn và độ bền băng giá đối với gạch Terazo. Bài viết này Hoàng Gia Ric xin trích dẫn lại tiêu chuẩn nêu trên để quý vị cùng tham khảo.
Nội dung bài viết:
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ, định nghĩa
4. Phân loại
5. Hình dạng và kích thước cơ bản
6. Yêu cầu kỹ thuật
7. Lấy mẫu
8. Phương pháp thử
9. Ghi nhãn, bao gói, bảo quản và vận chuyển
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho gạch terazo chất kết dính xi măng dùng lát trong và ngoài nhà.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6065:1995 Gạch xi măng lát nền.
TCVN 6355-2:1998 Gạch xây - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định cường độ uốn.
TCVN 6415-14:2005 Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 17: Xác định hệ số ma sát.
ISO 8486-1:1996 Vật liệu mài liên kết - Xác định và lựa chọn phân bố cỡ hạt - Phần 1: Hạt lớn từ F4 đến F220 (Bonded abrasives - Determination and designation of grain distribution - Part 1: Macrogrits F4 to T220).
BS EN ISO 4288:1998 Yêu cầu kỹ thuật sản phẩm hình học - Cấu trúc bề mặt - Phương pháp mặt nghiêng: Quy định và các bước đánh giá chất lượng bề mặt (Geometric product specification (GPS) - Surface texture - Profile method: Rules and procedures for the asssessment of surface texture).
BS EN 10083-2:2006 Thép tôi - Quy định phân bố kỹ thuật cho thép không hợp kim (Steels for quenching and tempering - Technical delivery conditions for non alloy steels).
3. Thuật ngữ, định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Gạch terazo (terrazzo tiles)
Sản phẩm được tạo thành từ hỗn hợp gồm xi măng, nước, cốt liệu và có thể có phụ gia, chất tạo màu. Bề mặt gạch có thể nhám hoặc mài bóng.
3.2. Gạch terazo nội thất (terrazo tiles for internal use)
Gạch terazo dùng lát trong nhà.
3.3. Gạch terazo ngoại thất (terrazzo tiles for external use)
Gạch terazo dùng lát bên ngoài nhà.
3.4. Gạch terazo một lớp (single-layered terrazzo tiles)
Gạch terazo chế tạo từ một hỗn hợp vật liệu đồng nhất.
3.5. Gạch terazo hai lớp (dual-layered terrazzo tiles)
Gạch terazo chế tạo từ hai lớp hỗn hợp vật liệu, trong đó có lớp mặt và lớp đệm đáy.
3.6. Mặt trên (upper face)
Bề mặt nhìn thấy sau khi lát.
3.7. Lớp mặt (facing layer)
Lớp hỗn hợp vật liệu dùng chế tạo mặt trên có tác dụng trang trí và chống tác động cơ học trực tiếp khi sử dụng.
3.8. Mặt lát (bed face)
Bề mặt song song với mặt trên và tiếp xúc với lớp nền hoặc lớp lót sau khi lát.
3.9. Lớp nền (layer of base)
Lớp có bề mặt dùng để lát.
3.10. Lớp lót (underlayer)
Lớp để làm phẳng bề mặt lớp nền.
4. Phân loại
Theo mục đích sử dụng gạch terazo được phân thành 2 loại:
- Gạch terazo nội thất.
- Gạch terazo ngoại thất.
5. Hình dạng và kích thước cơ bản
5.1. Hình dạng cơ bản: gạch terazo thường có hình vuông, hình chữ nhật.
5.2. Kích thước cơ bản của sản phẩm theo Bảng 1.
Kích thước tính bằng milimét
Kích thước cạnh bên | Hình vuông | Hình chữ nhật | |
200 x 200 250 x 250 300 x 300 333 x 333 |
400 x 400 500 x 500 600 x 600 - |
250 x 500 300 x 600 400 x 600 - |
|
Chiều dày | *) | ||
*) Do nhà sản xuất quy định | |||
Bảng 1 - Kích thước cơ bản của gạch terazo.
5.3. Gạch terazo có kiểu dáng, kích thước khác với Bảng 1 được sản xuất theo yêu cầu của khách hàng nhưng phải đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật theo tiêu chuẩn này.
6. Yêu cầu kỹ thuật
6.1. Yêu cầu chung
6.1.1. Yêu cầu ngoại quan
- Màu sắc của sản phẩm trong cùng một lô phải đồng đều.
- Khuyết tật ngoại quan cho phép của sản phẩm được quy định ở Bảng 2.
Loại khuyết tật | Mức |
1. Vết lồi lõm lớp mặt, kích thước không lớn hơn 1 mm, số vết, không lớn hơn *) | 1 |
2. Vết nứt, vết rạn lớp mặt có chiều dài không quá 20 mm, số vết, không lớn hơn | 1 |
3. Vết nứt, vỡ cạnh lớp mặt sâu không quá 1 mm, dài không quá 10 mm, số vết, không lớn hơn | 1 |
Chú thích: *) Không áp dụng cho các loại sản phẩm có bề mặt không phẳng |
Bảng 2 - Khuyết tật ngoại quan.
6.1.2. Sai lệch cho phép về kích thước và hình dạng của sản phẩm phải phù hợp với quy định ở Bảng 3.
Tên chỉ tiêu | Mức |
1. Sai lệch chiều dài cạnh, %, không lớn hơn | 0,3 |
2. Sai lệch chiều dày viên gạch, mm | |
- đối với chiều dày < 40 mm, không lớn hơn | ± 2 |
- đối với chiều dày ≥ 40 mm, không lớn hơn | ± 3 |
3. Sai lệch độ thẳng cạnh, %, không lớn hơn | 0,3 |
4. Sai lệch độ phẳng mặt, %, không lớn hơn | 0,3 |
5. Chiều dày lớp mặt, mm, không nhỏ hơn | |
- đối với sản phẩm không lát trực tiếp lên lớp nền | 4 |
- đối với sản phẩm lát trực tiếp lên lớp nền | 8 |
Bảng 3 - Sai lệch cho phép về kích thước và hình dạng của sản phẩm.
6.2. Yêu cầu đối với gạch terazo nội thất
Yêu cầu chỉ tiêu cơ lý của gạch terazo nội thất phải phù hợp với quy định ở Bảng 4.
Tên chỉ tiêu | Mức |
1. Độ hút nước bề mặt, của từng mẫu | |
- theo diện tích bề mặt, g/cm2, không lớn hơn | 0,4 |
- theo khối lượng, %, không lớn hơn | 8 |
2. Độ chịu mài mòn | |
- mài mòn sâu, mm, không lớn hơn a) | 25 |
- mài mòn mất khối lượng bề mặt, g/cm2, không lớn hơn | 0,5 |
3. Độ bền uốn, MPa | |
- trung bình, không nhỏ hơn | 5,0 |
- của từng mẫu, không nhỏ hơn | 4 |
4. Hệ số ma sát b) | - |
Chú thích: Độ chịu mài mòn lựa chọn một trong số những phương pháp trên; a) Áp dụng cho bề mặt phẳng. Phương pháp thử theo Phụ lục A; b) Chỉ thử khi có yêu cầu. Phương pháp thử theo Phụ lục A TCVN 6415-17:2005. |
Bảng 4 - Các chỉ tiêu cơ lý của gạch terazo nội thất.
6.3. Yêu cầu đối với gạch terazo ngoại thất
Yêu cầu chỉ tiêu cơ lý của gạch terazo ngoại thất phải phù hợp với quy định ở Bảng 5, Bảng 6.
Tên chỉ tiêu | Mức chỉ tiêu | ||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | |
1. Độ chịu mài mòn | |||
- mài mòn sâu, mm, không lớn hơn a) | 20 | 23 | 26 |
- mài mòn mất khối lượng bề mặt, g/cm2, không lớn hơn | 0,4 | 0,45 | 0,5 |
2. Độ bền uốn, MPa | |||
- trung bình, không nhỏ hơn | 5,0 | 4,0 | 3,5 |
- của từng mẫu, không nhỏ hơn | 4,0 | 3,2 | 2,8 |
Chú thích: Độ chịu mài mòn lựa chọn một trong số những phương pháp trên; a) Áp dụng cho bề mặt phẳng, Phương pháp thử theo Phụ lục A. |
Bảng 5 - Chỉ tiêu độ chịu mài mòn và độ bền uốn của gạch terazo ngoại thất.
Tên chỉ tiêu | Mức chỉ tiêu | |
Loại 1 | Loại 2 | |
1. Mất khối lượng sau khi thử băng giá b) | ||
- Giá trị trung bình, kg/m2, không lớn hơn | 1 | Không cần xác định |
- Giá trị của mẫu đơn, kg/m2, không lớn hơn | 1,5 | |
2. Độ hút nước bề mặt theo khối lượng, %, không lớn hơn | Không cần xác định | 6 |
Chú thích: a) Chỉ thử khi có yêu cầu b) Phương pháp thử theo Phụ lục B. |
Bảng 6 - Chỉ tiêu bền thời tiết của gạch terazo ngoại thất a).
Hệ số ma sát không quy định mức, chỉ thử khi có yêu cầu. Phương pháp thử theo Phụ lục A TCVN 6415-17:2005.
7. Lấy mẫu
7.1. Mẫu gạch terazo để kiểm tra theo điều 6.2, 6.3 phải đạt tuổi 28 ngày sau khi sản xuất hoặc sớm hơn theo thỏa thuận.
7.2. Mẫu thử được lấy theo lô sao cho mẫu đại diện cả lô sản phẩm đó. Lô là một số lượng gạch cùng loại có cùng hình dáng, kích thước, màu sắc được sản xuất với cùng loại hỗn hợp vật liệu và liên tục trong cùng một thời gian. Cỡ lô thông thường 1.000 m2. Nếu số lượng gạch nhỏ hơn 1.000 m2 coi như một lô đủ.
7.3. Số lượng viên mẫu được quy định ở Bảng 7.
Chỉ tiêu thử nghiệm | Số viên |
Ngoại quan, kích thước và hình dạng | 8 1) |
Độ bền uốn | 4 |
Bền mài mòn | 3 |
Hệ số ma sát | 5 |
Độ hút nước | 3 |
Độ bền thời tiết | 3 |
Chú thích: 1) Những viên gạch thử chỉ tiêu này có thể được sử dụng để thử các chỉ tiêu còn lại |
Bảng 7 - Số lượng viên mẫu thử nghiệm.
8. Phương pháp thử
8.1. Kiểm tra khuyết tật ngoại quan và sai lệch kích thước
8.1.1. Kiểm tra khuyết tật ngoại quan
- Độ đồng đều màu sắc của viên gạch được xác định bằng cách so sánh với mẫu chuẩn khi quan sát từ khoảng cách 1 m dưới ánh sáng 300 lux và điều kiện mẫu khô.
- Số vết nứt vỡ, vết rạn nứt, vết lồi lõm được đếm và quan sát bằng mắt thường. Đo kích thước các vết khuyết tật như sứt vỡ, vết rạn nứt, vết lồi lõm... bằng thước có độ chính xác đến 0,1 mm.
8.1.2. Xác định kích thước
a) Dụng cụ đo
- Thước có độ chính xác 0,1 mm;
- Thước nivô, có độ chính xác 0,1 mm;
- Thước lá có chiều dày chuẩn, độ chuẩn xác 0,1 mm.
b) Mẫu thử
Mẫu thử gồm 8 viên gạch nguyên.
c) Cách tiến hành
- Đo chiều dài và chiều rộng: Dùng thước đo khoảng cách tại 3 điểm khác nhau của hai cạnh đối diện, chính xác tới 0,1 mm. Kích thước trung bình của cạnh là trung bình cộng của 3 lần đo.
- Đo chiều dày: Dùng thước kẹp đo ở điểm giữa của cạnh viên gạch, chính xác đến 0,1 mm. Kết quả là giá trị trung bình của 4 lần đo.
- Đo chiều dày lớp mặt: Dùng thước có độ chính xác đến 0,1 mm để đo chiều dày lớp mặt. Kết quả là giá trị đo nhỏ nhất của chiều dày lớp mặt ở tiết diện khi cắt đôi viên gạch. Chiều dày lớp bề mặt không được đo ở góc vát (Hình 1).
Kích thước tính bằng milimét
Hình 1 - Đo chiều dày lớp mặt.
Chú dẫn:
1 - Chiều sâu rãnh.
2 và 5 - Chiều dày nhỏ nhất lớp mặt.
3 và 6 - Chiều dày lớp mặt.
4 và 7 - Chiều dày viên gạch.
- Đo độ thẳng cạnh: Ép sát cạnh của thước lên cạnh cần kiểm tra, dùng tấm dưỡng kim loại xác định khe hở lớn nhất tạo thành giữa thước và cạnh cần kiểm tra, chính xác đến 0,1 mm (Hình 2)
Kích thước tính bằng milimét
Hình 2 - Đo độ thẳng cạnh.
Chú dẫn:
1 - Viên gạch.
2 - Thước đo.
3 - Khe hở.
- Đo độ phẳng mặt: Đặt thước nivô theo 2 trục đường chéo trên bề mặt để lấy mặt phẳng (Hình 3), dùng thước lá để đo khe hở tạo thành giữa cạnh thước và mặt đo. Kết quả là trị số lớn nhất (chỗ lồi hay lõm lớn nhất) xác định được trong quá trình đo.
Kích thước tính bằng milimét
Hình 3 - Đo độ phẳng mặt.
1 - Viên gạch.
2 - Thước đo nivô.
3 - Khe hở.
8.2. Xác định độ hút nước bề mặt
8.2.1. Nguyên tắc
Ngâm mẫu khô được gắn kín các mặt cạnh (trừ bề mặt thử nghiệm) vào nước và sau đó cân khối lượng mẫu. Tính toán độ hút nước theo diện tích và theo khối lượng.
8.2.2. Thiết bị, dụng cụ
8.2.2.1. Tủ sấy, có khả năng làm việc ở 105oC ± 5oC.
8.2.2.2. Cân.
8.2.2.3. Khăn ẩm.
8.2.2.4. Thùng chứa nước.
8.2.2.5. Sáp, hoặc vật liệu tương tự để gắn kín các mặt.
8.2.2.6. Bàn chải.
8.2.2.7. Nước sạch.
8.2.3. Mẫu thử
8.2.3.1. Loại mẫu
Diện tích thử của mỗi mẫu tối thiểu 100 cm2.
8.2.3.2. Chuẩn bị mẫu
Làm sạch mẫu và sấy khô trong tủ sấy, điều chỉnh ở (105 ± 5) oC đến khối lượng không đổi, nghĩa là chênh lệch giữa hai lần cân liên tiếp trong vòng 24 giờ phải nhỏ hơn 0,1 %. Để nguội và cân khối lượng từng mẫu ký hiệu mk.
8.2.3.3. Số lượng mẫu
Tiến hành thử ít nhất là 3 mẫu thử.
8.2.4. Cách tiến hành
Gắn kín các mặt cạnh (trừ bề mặt thử nghiệm) bằng sáp (8.2.2.5) và cân khối lượng từng mẫu ký hiệu mk,s.
Ngâm mẫu vào nước sạch (24 ± 0,5) h. Mặt nước cao hơn mặt mẫu thử 2 mm đến 10 mm.
Vớt mẫu ra làm sạch nước trên bề mặt bằng khăn ẩm và cân khối lượng mẫu ký hiệu ma,24.
Tiếp tục ngâm mẫu vào nước sạch ít nhất 3 ngày. Mặt nước cao hơn mặt mẫu thử từ 25 đến 50 mm.
Vớt mẫu ra làm sạch nước trên bề mặt bằng khăn ẩm và cân khối lượng mẫu ký hiệu ma,c.
8.2.5. Biểu thị kết quả
8.2.5.1. Độ hút nước bề mặt theo diện tích
Độ hút nước bề mặt theo diện tích, H24,a, tính bằng g/cm2 theo công thức:
ma,24 - mk,s
H24,a = ------------------
S
Trong đó:
- mk,s là khối lượng mẫu khô sau khi gắn kín các mặt cạnh (trừ bề mặt thử nghiệm), tính bằng gram;
- ma,24 là khối lượng mẫu hút nước trong 24 h, tính bằng gam;
- S là diện tích mẫu hút nước, tính bằng cm2.
8.2.5.2. Độ hút nước bề mặt theo khối lượng
Đối với mỗi mẫu thử, độ hút nước bề mặt theo khối lượng, Hm,a, tính bằng %, theo công thức:
ma,c - mk,s
Hm,a = ------------------ x 100%
mk
Trong đó:
- mk,s là khối lượng mẫu khô sau khi gắn kín các mặt cạnh (trừ bề mặt thử nghiệm), tính bằng gam;
- ma,c là khối lượng mẫu hút nước bão hòa trong ít nhất 4 ngày, tính bằng gam;
- mk là khối lượng mẫu khô, tính bằng gam.
8.2.6. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm những thông tin sau:
a) Nhãn hiệu mẫu;
b) Ngày tháng thử nghiệm;
c) Ngày tháng báo cáo thử nghiệm;
d) Bề mặt (diện tích hút nước) mẫu;
e) Độ hút nước bề mặt theo diện tích;
f) Độ hút nước bề mặt theo khối lượng.
8.3. Xác định độ chịu mài mòn
- Xác định độ chịu mài mòn sâu: Theo Phụ lục A.
- Xác định độ chịu mài mòn mất khối lượng bề mặt: Theo 5.3 TCVN 6065:1995.
8.4. Xác định độ bền uốn
Theo TCVN 6355-2:1998.
8.5. Xác định độ bền băng giá
Theo phụ lục B.
8.6. Xác định hệ số ma sát
Theo Phụ lục A của TCVN 6415-17:2005.
9. Ghi nhãn, bao gói, bảo quản và vận chuyển
9.1. Ghi nhãn
Mặt sau hoặc cạnh của viên gạch có nhãn hàng hóa của cơ sở sản xuất.
Ghi nhãn hàng hóa trên bao gói gồm:
- tên, địa chỉ nơi sản xuất;
- tên, chủng loại sản phẩm;
- khối lượng và kích thước sản phẩm, phẩm cấp;
- tháng năm sản xuất;
- viện dẫn tiêu chuẩn này.
9.2. Bao gói
Gạch terazo có thể được đóng bao. Trên bao bì phải ghi rõ số viên hoặc số mét vuông tương ứng, khối lượng và kích thước cần thiết khác.
9.3. Bảo quản
Gạch được bảo quản trong kho, xếp từng lô theo chủng loại và màu sắc riêng biệt.
9.4. Vận chuyển
Gạch terazo được vận chuyển bằng mọi phương tiện, khi bốc xếp sản phẩm phải nhẹ nhàng, cẩn thận, tránh sứt mẻ.
Xem tiếp: Phụ lục A và Phụ lục B của TCVN 7744:2013.
Hy vọng phần trích dẫn “Gạch Terazo: Các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử” đã giúp quý vị có thêm nhiều thông tin bổ ích. Hãy gọi chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc và nhận những tư vấn hoàn toàn miễn phí cho các vấn đề liên quan đến thiết kế xây dựng nhà.
Công ty thiết kế xây dựng: Hoàng Gia Ric.
Chia Sẻ :