Phân cấp công trình xây dựng theo công suất, tầm quan trọng
Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô công suất hoặc tầm quan trọng, cụ thể hơn là phân cấp công trình dựa vào sức chứa con người (trong các công trình công cộng), năng suất lao động (sản phẩm có thể tạo ra tối đa, định kỳ trong các nhà máy), tốc độ và lưu lượng xe (trong các công trình giao thông) hoặc phạm vi hoạt động của công trình có vai trò với khu vực, vùng miền hay cả đất nước. Bài viết này, Hoàng Gia Ric xin trích dẫn Phụ lục 1 trong thông tư 03/2016TT-BXD, đã được chúng tôi cập nhập thêm các thay đổi, bổ sung từ thông từ 07/2019/TT-BXD về phân cấp công trình theo quy mô công suất hoặc tầm quan trọng. Mời quý vị tham khảo.
Nội dung Phụ lục 1:
Bảng 1.1 Phân cấp công trình dân dụng
Bảng 1.2 Phân cấp công trình công nghiệp
Bảng 1.3 Phân cấp công trình hạ tầng kỹ thuật (HTKT)
Bảng 1.4. Phân cấp công trình giao thông
Bảng 1.5. Phân cấp công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn (NN&PTNT)
Bảng 1.1 Phân cấp công trình dân dụng
T.T | Loại công trình | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | ||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | |||
1.1.1 | Công trình giáo dục | ||||||
1.1.1.1. Nhà trẻ, trường mẫu giáo | Tầm quan trọng | Cấp III với mọi quy mô | |||||
1.1.1.2. Trường tiểu học | Tổng số học sinh toàn trường | ≥ 700 | < 700 | ||||
1.1.1.3. Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học | Tổng số học sinh toàn trường | ≥ 1.350 | < 1.350 | ||||
1.1.1.4. Trường đại học, trường cao đẳng; Trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ | Tổng số sinh viên toàn trường | > 8.000 | 5.000 ÷ 8.000 | < 5.000 | |||
1.1.2 | Công trình y tế | ||||||
1.1.2.1. Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ trung ương đến địa phương (Bệnh viện trung ương không thấp hơn cấp I) | Tổng số giường bệnh lưu trú | > 1.000 | 500 ÷ 1.000 | 250 ÷ < 500 | < 250 | ||
1.1.2.2. Trung tâm thí nghiệm an toàn sinh học (Cấp độ an toàn sinh học xác định theo quy định của ngành y tế) | Cấp độ an toàn sinh học (ATSH) | ATSH cấp độ 4 | ATSH cấp độ 3 | ATSH cấp độ 1 và cấp độ 2 | |||
1.1.3 |
Công trình thể thao | ||||||
1.1.3.1. Sân vận động, sân thi đấu các môn thể thao ngoài trời có khán đài (Sân vận động quốc gia, sân thi đấu quốc gia không nhỏ hơn cấp I) | Sức chứa của khán đài (nghìn chỗ) | > 40 | > 20 ÷ 40 | 5 ÷ 20 | < 5 | ||
1.1.3.2. Nhà thi đấu, tập luyện các môn thể thao có khán đài (Nhà thi đấu thể thao quốc gia không nhỏ hơn cấp I) | Sức chứa của khán đài (nghìn chỗ) | > 7,5 | 5 ÷ 7,5 | 2 ÷ < 5 | < 2 | ||
1.1.3.3. Sân gôn | Số lỗ | 36 | 18 | < 18 | |||
1.1.3.4. Bể bơi, sân thể thao ngoài trời | Tầm quan trọng | Đạt chuẩn thi đấu thể thao cấp quốc gia | Hoạt động thể thao phong trào | ||||
1.1.4 |
Công trình văn hóa | ||||||
1.1.4.1. Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường và các công trình văn hóa tập trung đông người khác (Trung tâm hội nghị quốc gia không nhỏ hơn cấp I) | Tổng sức chứa (nghìn người) | > 3 | > 1,2 ÷ 3 | > 0,3 ÷ 1,2 | ≤ 0,3 | ||
1.1.4.2. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày | Tầm quan trọng | Quốc gia | Tỉnh, Ngành | Các trường hợp còn lại | |||
1.1.5 | Chợ | Số Điểm kinh doanh | > 400 | ≤ 400 | |||
1.1.6 |
Nhà ga | ||||||
Nhà ga hàng không (Nhà ga chính) | Lượt hành khách (triệu khách/năm) | ≥ 10 | < 10 | ||||
1.1.7 |
Trụ sở cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị | ||||||
Trụ sở cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội | Tầm quan trọng | Nhà Quốc hội, Phủ Chủ tịch, Trụ sở Chính phủ, Trụ sở Trung ương Đảng, và các công trình đặc biệt quan trọng khác | Trụ sở làm việc của Tỉnh ủy; HĐND, UBND Tỉnh; Bộ, Tổng cục và cấp tương đương; Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, cấp cao, cấp tỉnh | Trụ sở làm việc của Huyện ủy; HĐND, UBND cấp Huyện, cấp Cục, cấp Sở và cấp tương đương; Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân cấp huyện | Trụ sở làm việc của Đảng ủy, HĐND, UBND Xã và cấp tương đương |
Ghi chú:
- Công trình dân dụng không có tên nhưng có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.1 thì xác định cấp theo Bảng 1.1;
- Công trình dân dụng không có tên và không có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.1 thì xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu (Phụ lục 2);
- Công trình tôn giáo (Trụ sở của tổ chức tôn giáo, chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh đường, thánh thất, niệm phật đường, trường đào tạo về tôn giáo; bia, tháp tượng đài tôn giáo...): cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu (Phụ lục 2) nhưng không thấp hơn cấp III;
- Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình dân dụng trong Phụ lục 3.
Bảng 1.2 Phân cấp công trình công nghiệp
T.T | Loại công trình công nghiệp | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | |||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | ||||
1.2.1 | Sản xuất vật liệu xây dựng | |||||||
1.2.1.1. Công trình Mỏ khai thác nguyên liệu cho ngành vật liệu xây dựng (cát, đá, sét, và các nguyên liệu cho ngành vật liệu xây dựng khác) | ||||||||
a) Công trình có sử dụng vật liệu nổ | Tầm quan trọng | Cấp II với mọi quy mô | ||||||
b) Công trình không sử dụng vật liệu nổ | TCS (triệu m3 sản phẩm/năm) | ≥ 1 | < 1 | |||||
1.2.1.2. Nhà máy sản xuất xi măng | TCS (triệu tấn xi măng/năm) | > 1 | 0,5 ÷ 1 | < 0,5 | ||||
1.2.1.3. Trạm nghiền xi măng | TCS (triệu tấn xi măng/năm) | > 1,5 | 0,5 ÷ 1,5 | < 0,5 | ||||
1.2.1.4. Nhà máy sản xuất sản phẩm, cấu kiện bê tông thông thường; nhà máy sản xuất gạch xi măng cốt liệu | TCS (nghìn m3 cấu kiện thành phẩm/năm) | > 150 | ≤ 150 | |||||
1.2.1.5. Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông ly tâm, cấu kiện bê tông ứng lực trước | TCS (nghìn m3 cấu kiện thành phẩm/năm) | > 150 | 30 ÷ 150 | < 30 | ||||
1.2.1.6. Nhà máy sản xuất viên xây, cấu kiện bê tông khí AAC | TCS (nghìn m3 thành phẩm/năm) | > 200 | 100 ÷ 200 | < 100 | ||||
1.2.1.7. Nhà máy sản xuất gạch đất sét nung | TCS (triệu viên gạch/năm) | > 60 | 20 ÷ 60 | < 20 | ||||
1.2.1.8. Nhà máy sản xuất sản phẩm ốp, lát | TCS (triệu m2 sản phẩm/năm) | > 15 | 5 ÷ 15 | < 5 | ||||
1.2.1.9. Nhà máy sản xuất sản phẩm sứ vệ sinh | TCS (triệu sản phẩm/năm) | > 1 | 0,3 ÷ 1 | < 0,3 | ||||
1.2.1.10. Nhà máy sản xuất kính xây dựng | TCS (triệu m2 kính/năm) | > 20 | 5 ÷ 20 | < 5 | ||||
1.2.1.11. Nhà máy sản xuất sản phẩm từ kính (kính tôi, kính hộp, kính nhiều lớp...) | TCS (nghìn m2 kính/năm) | ≥ 200 | < 200 | |||||
1.2.2 | Luyện kim và cơ khí chế tạo | |||||||
1.2.2.1. Nhà máy luyện kim | ||||||||
a) Nhà máy luyện kim mầu | TSL (triệu tấn thành phẩm/năm) | > 0,5 | 0,1 ÷ 0,5 | < 0,1 | ||||
b) Nhà máy luyện, cán thép | TSL (triệu tấn thành phẩm/năm) | > 1 | 0,5 ÷ 1 | < 0,5 | ||||
1.2.2.2. Khu liên hợp gang thép | Dung tích lò cao (nghìn m3) | > 1 | ≤ 1 | |||||
1.2.2.3. Nhà máy chế tạo máy động lực và máy nông nghiệp | TSL (nghìn sản phẩm/năm) | > 5 | 2,5 ÷ 5 | < 2,5 | ||||
1.2.2.4. Nhà máy chế tạo máy công cụ và thiết bị công nghiệp | TSL (nghìn sản phẩm/năm) | > 1 | 0,5 ÷ 1 | < 0,5 | ||||
1.2.2.5. Nhà máy chế tạo thiết bị nâng hạ | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 200 | ≤ 200 | |||||
1.2.2.6. Nhà máy chế tạo máy xây dựng | ||||||||
a) Nhà máy sản xuất, lắp ráp máy ủi, máy đào, máy xúc | TSL (sản phẩm/năm) | > 250 | ≤ 250 | |||||
b) Nhà máy sản xuất, lắp ráp xe lu tĩnh và lu rung | TSL (sản phẩm/năm) | > 130 | ≤ 130 | |||||
c) Nhà máy sản xuất, lắp ráp cẩu tự hành | TSL (sản phẩm/năm) | > 40 | ≤ 40 | |||||
1.2.2.7. Nhà máy chế tạo thiết bị toàn bộ | TSL (nghìn tấn thiết bị/năm) | > 10 | 5 ÷ 10 | < 5 | ||||
1.2.2.8. Nhà máy sản xuất lắp ráp phương tiện giao thông | ||||||||
a) Nhà máy sản xuất lắp ráp ô tô | TSL (nghìn xe/năm) | > 10 | 5 ÷ 10 | < 5 | ||||
b) Nhà máy sản xuất lắp ráp xe máy | TSL (nghìn xe/năm) | > 500 | ≤ 500 | |||||
c) Nhà máy sản xuất lắp ráp đầu máy tàu hỏa | TSL (nghìn đầu máy/năm) | > 1 | 0,5 ÷ 1 | < 0,5 | ||||
1.2.3 | Khai thác mỏ và chế biến khoáng sản | |||||||
1.2.3.1. Mỏ than hầm lò | TSL (triệu tấn than/năm) | > 1 | 0,3 ÷ 1 | < 0,3 | ||||
1.2.3.2. Mỏ quặng hầm lò | TSL (triệu tấn quặng/năm) | > 3 | 1 ÷ 3 | < 1 | ||||
1.2.3.3. Mỏ than lộ thiên | TSL (triệu tấn than/năm) | ≥ 2 | < 2 | |||||
1.2.3.4. Mỏ quặng lộ thiên | TSL (triệu tấn quặng/năm) | ≥ 2 | < 2 | |||||
1.2.3.5. Nhà máy sàng tuyển than | TSL (triệu tấn/năm) | > 5 | 2 ÷ 5 | < 2 | ||||
1.2.3.6. Nhà máy tuyển/làm giàu quặng (bao gồm cả tuyển quặng bô xít) | TSL (triệu tấn/năm) | > 7 | 3 ÷ 7 | < 3 | ||||
1.2.3.7. Công trình sản xuất alumin | Tầm quan trọng | Cấp I với mọi quy mô | ||||||
1.2.4 | Dầu khí | |||||||
1.2.4.1. Công trình khai thác trên biển (giàn khai thác) | Tầm quan trọng | Cấp I với mọi quy mô | ||||||
1.2.4.2. Công trình lọc dầu | TCS (triệu tấn /năm) | ≥ 10 | < 10 | |||||
1.2.4.3. Công trình chế biến khí | TCS (triệu m3 khí/ngày) | ≥ 10 | < 10 | |||||
1.2.4.4. Công trình sản xuất nhiên liệu sinh học | TCS (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 500 | 200 ÷ 500 | < 200 | ||||
1.2.4.5. Kho xăng dầu | Tổng dung tích chứa (nghìn m3) | > 100 | 5 ÷ 100 | 0,21 ÷ < 5 | < 0,21 | |||
1.2.4.6. Kho chứa khí hóa lỏng, trạm chiết nạp khí hóa lỏng | Tổng dung tích chứa (nghìn m3) | > 100 | 5 ÷ 100 | < 5 | ||||
1.2.4.7. Cửa hàng/Trạm bán lẻ xăng, dầu, khí hóa lỏng | Tầm quan trọng | Cấp III với mọi quy mô | ||||||
1.2.5 | Năng lượng | |||||||
1.2.5.1. Công trình nhiệt điện | TCS (MW) | > 2.000 | 600 ÷ 2.000 | 50 ÷ < 600 | < 50 | |||
1.2.5.2. Công trình điện hạt nhân | Tầm quan trọng | Cấp đặc biệt với mọi quy mô | ||||||
1.2.5.3. Công trình thủy điện | a) Tổng công suất lắp máy (MW) | > 1.000 | > 50 ÷ 1.000 | > 30 ÷ 50 | ≤ 30 | - | ||
b) Dung tích hồ chứa nước ứng với mực nước dâng bình thường (triệu m3) | > 1.000 | > 200 ÷ 1.000 | > 20 ÷ 200 | ≥ 3 ÷ 20 | < 3 | |||
c) Đập dâng nước | ||||||||
Đập vật liệu đất, đất - đá có chiều cao lớn nhất (m) | A | > 100 | > 70 ÷ 100 | > 25 ÷ 70 | > 10 ÷ 25 | ≤ 10 | ||
B | - | > 35 ÷ 75 | > 15 ÷ 35 | > 8 ÷ 15 | ≤ 8 | |||
C | - | - | > 15 ÷ 25 | > 5 ÷ 15 | ≤ 5 | |||
Đập bê tông, bê tông cốt thép có chiều cao lớn nhất (m) | A | > 100 | > 60 ÷ 100 | > 25 ÷ 60 | > 10 ÷ 25 | ≤ 10 | ||
B | - | > 25 ÷ 50 | > 10 ÷ 25 | > 5 ÷ 10 | ≤ 5 | |||
C | - | - | > 10 ÷ 20 | > 5 ÷ 10 | ≤ 5 | |||
1.2.5.4. Công trình điện gió | TCS (MW) |
≥ 50 | > 15 ÷ < 50 | > 3 ÷ 15 | ≤ 3 | |||
1.2.5.5. Công trình điện mặt trời | TCS (MW) |
≥ 50 | > 15 ÷ < 50 | > 3 ÷ 15 | ≤ 3 | |||
Ghi chú:
4. Các công trình liên quan khác như Nhà quản lý vận hành, Tường rào, Đường giao thông, ... trong dự án xây dựng công trình thủy điện được xác định cấp công trình tương ứng với loại công trình theo hướng dẫn trong Thông tư số 03/2016/TT-BXD.1. Cấp của công trình thủy điện được xác định là cấp cao nhất của một trong các tiêu chí phân cấp Nhà máy, Hồ chứa nước và Đập dâng nước (trong đó A,B,C là nhóm địa chất nền điển hình: Nhóm A nền là đá; Nhóm B nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng; Nhóm C nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo). 2. Cấp công trình của các công trình trên “Tuyến năng lượng” như Cửa nhận nước, Đường dẫn (kênh, cống, đường hầm), Tháp điều áp, Đường ống áp lực, Kênh xả hoặc Hầm xả nước,... được xác định theo cấp của Nhà máy thủy điện quy định tại Điểm a Mục 1.2.5.3 của Bảng trên. 3. Cấp công trình của các công trình trên “Tuyến đầu mối” như Đập dâng nước, Tràn xả mặt, Tràn xả sâu, Tràn sự cố, công trình lấy nước khác,… được xác định theo cấp của Đập dâng nước quy định tại Điểm c Mục 1.2.5.3 của Bảng trên. |
||||||||
1.2.5.6. Công trình điện địa nhiệt | TCS (MW) | > 10 | 5 ÷ 10 | < 5 | ||||
1.2.5.7. Công trình điện thủy triều | TCS (MW) | > 50 | 30 ÷ 50 | < 30 | ||||
1.2.5.8. Công trình điện rác | TCS (MW) | > 70 | > 15 ÷ 70 | 5 ÷ 15 | < 5 | |||
1.2.5.9. Công trình điện sinh khối | TCS (MW) | > 30 | 10 ÷ 30 | < 10 | ||||
1.2.5.10. Công trình điện khí biogas | TCS (MW) | > 15 | 5 ÷ 15 | < 5 | ||||
1.2.5.11. Đường dây và trạm biến áp | Điện áp (kV) | ≥ 500 | 220 | 110 | 35 | < 35 | ||
1.2.6 | Hóa chất | |||||||
1.2.6.1. Công trình sản xuất sản phẩm phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật | ||||||||
a) Nhà máy sản xuất Urê, DAP, MPA, SA, NPK phức hợp | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 500 | 200 ÷ 500 | < 200 | ||||
b) Nhà máy sản xuất phân lân các loại (supe lân, lân nung chảy) | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 500 | 300 ÷ 500 | < 300 | ||||
c) Nhà máy sản xuất NPK hỗn hợp, phân vi sinh | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | ≥ 300 | < 300 | |||||
d) Nhà máy sản xuất phân bón hóa học | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | ≥ 10 | < 10 | |||||
1.2.6.2. Công trình sản xuất sản phẩm hóa chất cơ bản, hóa dầu, hóa dược, hóa mỹ phẩm và hóa chất khác | ||||||||
a) Nhà máy sản xuất Amoniac, axit, xút, clo các loại | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 200 | 100 ÷ 200 | 40 ÷ < 100 | < 40 | |||
b) Nhà máy sản xuất sô đa | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 300 | 200 ÷ 300 | < 200 | ||||
c) Nhà máy sản xuất các muối vô cơ, ôxit vô cơ | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | ≥ 20 | < 20 | |||||
d) Nhà máy sản xuất các loại hóa chất vô cơ tinh và tinh khiết | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 20 | 10 ÷ 20 | < 10 | ||||
đ) Nhà máy sản xuất, kho chứa, trạm chiết nạp sản phẩm hóa dầu (PP, PE, PVC, PS ABS, PET, SV, sợi, DOP, SM, VCM, Polystyren, PTA, MEG, BTX, cao su tổng hợp…) | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | ≥ 10 | < 10 | |||||
e) Nhà máy sản xuất sản phẩm hóa dược | Tầm quan trọng | Cấp I với mọi quy mô | ||||||
g) Nhà máy sản xuất hóa mỹ phẩm | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 5 | ≤ 5 | |||||
h) Nhà máy sản xuất hóa chất nguy hiểm, độc hại | Tầm quan trọng | Cấp I với mọi quy mô | ||||||
i) Nhà máy sản xuất, kho, trạm chiết nạp hóa chất cơ bản (axit, kiềm, chứa clo ...) | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | ≥ 10 | < 10 | |||||
k) Nhà máy sản xuất sơn, mực in | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 100 | > 20 ÷ 100 | 10 ÷ 20 | < 10 | |||
l) Nhà máy sản xuất hóa chất tẩy rửa | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | ≥ 10 | < 10 | |||||
1.2.6.3. Công trình sản xuất sản phẩm nguồn điện hóa học | ||||||||
a) Nhà máy sản xuất pin hóa học | TSL (triệu viên/năm) | > 250 | 150 ÷ 250 | < 150 | ||||
b) Nhà máy sản xuất ắc quy | TSL (nghìn kWh/năm) | > 450 | 150 ÷ 450 | < 150 | ||||
c) Nhà máy sản xuất que hàn | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | ≥ 3 | < 3 | |||||
1.2.6.4. Nhà máy sản xuất, kho, trạm chiết nạp khí công nghiệp | TSL (nghìn m3 khí/h) | > 15 | 8,5 ÷ 15 | < 8,5 | ||||
1.2.6.5. Công trình sản xuất sản phẩm cao su: | ||||||||
a) Nhà máy sản xuất săm lốp ô tô, máy kéo | TSL (triệu chiếc/năm) | > 1 | 0,5 ÷ 1 | < 0,5 | ||||
b) Nhà máy sản xuất săm lốp xe mô tô, xe đạp | TSL (triệu chiếc/năm) | > 5 | 1 ÷ 5 | < 1 | ||||
c) Nhà máy sản xuất băng tải | TSL (nghìn m2 sản phẩm/năm) | > 500 | 200 ÷ 500 | < 200 | ||||
d) Nhà máy sản xuất cao su kỹ thuật | TSL (triệu sản phẩm/năm) | > 1,5 | 0,5 ÷ 1,5 | < 0,5 | ||||
1.2.6.6. Nhà máy sản xuất sản phẩm tẩy rửa (kem giặt, bột giặt, nước gội đầu, nước cọ rửa, xà phòng ...) | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 15 | 5 ÷ 15 | < 5 | ||||
1.2.6.7. Nhà máy sản xuất sản phẩm sơn, mực in các loại | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 20 | 5 ÷ 20 | < 5 | ||||
1.2.6.8. Nhà máy sản xuất nguyên liệu nhựa alkyd, acrylic | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 20 | 5 ÷ 20 | < 5 | ||||
1.2.6.9. Nhà máy sản xuất sản phẩm nguyên liệu mỏ hóa chất (tuyển quặng Apatit) | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 600 | 350 ÷ 600 | < 350 | ||||
1.2.6.10. Công trình sản xuất, chứa vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ | ||||||||
a) Công trình sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ | Tầm quan trọng | Cấp đặc biệt với mọi quy mô | ||||||
b) Kho chứa vật liệu nổ công nghiệp | ||||||||
Kho hầm lò, kho ngầm | Tầm quan trọng | Cấp I với mọi quy mô | ||||||
Kho cố định nổi và nửa ngầm | Sức chứa (tấn) | > 10 | ≤ 10 | |||||
Kho lưu động | Tầm quan trọng | Cấp II với mọi quy mô | ||||||
c) Kho chứa tiền chất thuốc nổ | ||||||||
Kho hầm lò, kho ngầm | Tầm quan trọng | Cấp I với mọi quy mô | ||||||
Kho cố định nổi và nửa ngầm | Sức chứa (tấn) | > 50 | ≤ 50 | |||||
Kho lưu động | Tầm quan trọng | Cấp II với mọi quy mô | ||||||
1.2.7 | Công nghiệp nhẹ | |||||||
1.2.7.1. Công nghiệp thực phẩm | ||||||||
a) Nhà máy sữa | TSL (triệu lít/năm) | > 100 | 30 ÷ 100 | < 30 | ||||
b) Nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 25 | 5 ÷ 25 | < 5 | ||||
c) Nhà máy sản xuất dầu ăn, hương liệu | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 150 | 50 ÷ 150 | < 50 | ||||
d) Nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát | TSL (triệu lít/năm) | > 100 | 25 ÷ 100 | < 25 | ||||
1.2.7.2. Công nghiệp tiêu dùng | ||||||||
a) Nhà máy xơ sợi | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 75 | 30 ÷ 75 | < 30 | ||||
b) Nhà máy dệt | TSL (triệu m2 sản phẩm/năm) | > 25 | 5 ÷ 25 | < 5 | ||||
c) Nhà máy in, nhuộm (ngành dệt, may) | TSL (triệu m2 sản phẩm/năm) | > 35 | 10 ÷ 35 | < 10 | ||||
d) Nhà máy sản xuất các sản phẩm may | TSL (triệu sản phẩm/năm) | > 10 | 2 ÷ 10 | < 2 | ||||
đ) Nhà máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ da | TSL (triệu sản phẩm/năm) | > 12 | 1 ÷ 12 | < 1 | ||||
e) Nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 15 | 2 ÷ 15 | < 2 | ||||
g) Nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinh | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 25 | 3 ÷ 25 | < 3 | ||||
h) Nhà máy bột giấy và giấy | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 100 | 60 ÷ 100 | < 60 | ||||
i) Nhà máy sản xuất thuốc lá | TSL (triệu bao thuốc lá/năm) | > 200 | 50 ÷ 200 | < 50 | ||||
k) Nhà máy lắp ráp điện tử (ti vi, máy tính và sản phẩm tương đương), điện lạnh (Điều hòa, tủ lạnh và sản phẩm tương đương) | TSL (nghìn sản phẩm/năm) | > 300 | 100 ÷ 300 | < 100 | ||||
m) Nhà máy chế tạo linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử (mạch in điện tử, IC và sản phẩm tương đương) | TSL (triệu sản phẩm/năm) | > 400 | 300 ÷ 400 | < 300 | ||||
n) Nhà máy in tiền | Tầm quan trọng | Cấp đặc biệt với mọi quy mô | ||||||
1.2.7.3. Công nghiệp chế biến nông, thủy và hải sản | ||||||||
a) Nhà máy chế biến thủy, hải sản | TSL (tấn nguyên liệu/ngày) | > 300 | 100 ÷ 300 | < 100 | ||||
b) Nhà máy chế biến đồ hộp | TSL (tấn nguyên liệu/ngày) | ≥ 100 | < 100 | |||||
c) Nhà máy xay xát, lau bóng gạo | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 200 | 100 ÷ 200 | 1 ÷ < 100 | < 1 |
Ghi chú:
- Các chữ viết tắt trong Bảng 1.2: TCS là Tổng công suất; TSL là Tổng sản lượng. Tổng công suất (hoặc Tổng sản lượng) được tính cho toàn bộ các dây chuyền công nghệ thuộc dự án;
- Công trình công nghiệp không có tên nhưng có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.2 thì xác định cấp theo Bảng 1.2; Công trình công nghiệp không có tên và không có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.2 thì xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu (Phụ lục 2);
- Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình công nghiệp trong Phụ lục 3.
Bảng 1.3 Phân cấp công trình hạ tầng kỹ thuật (HTKT)
T.T | Loại công trình | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | ||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | |||
1.3.1 | Cấp nước | ||||||
1.3.1.1. Nhà máy nước, công trình xử lý nước sạch (bao gồm cả công trình xử lý bùn cặn) | TCS (nghìn m3/ngày đêm) | ≥ 30 | 10 ÷ < 30 | < 10 | |||
1.3.1.2. Trạm bơm nước thô, nước sạch hoặc tăng áp (bao gồm cả bể chứa nước nếu có) | TCS (nghìn m3/ngày đêm) | ≥ 40 | 12 ÷ < 40 | < 12 | |||
1.3.2 | Thoát nước | ||||||
1.3.2.1. Hồ Điều hòa | Diện tích (ha) | ≥ 20 | 15 ÷ < 20 | 1 ÷ < 15 | < 1 | ||
1.3.2.2. Trạm bơm nước mưa (bao gồm cả bể chứa nước nếu có) | TCS (m3/s) | ≥ 25 | 10 ÷ < 25 | < 10 | |||
1.3.2.3. Công trình xử lý nước thải | TCS (nghìn m3/ngày đêm) | ≥ 20 | 10 ÷ < 20 | < 10 | |||
1.3.2.4. Trạm bơm nước thải (bao gồm cả bể chứa nước nếu có) | TCS (m3/h) | ≥ 1.200 | 700 ÷ < 1.200 | < 700 | |||
1.3.2.5. Công trình xử lý bùn | TCS (nghìn m3/ngày đêm) | ≥ 1.000 | 200 ÷ < 1.000 | < 200 | |||
1.3.3 | Xử lý chất thải rắn (CTR) | ||||||
1.3.3.1. Cơ sở xử lý CTR thông thường | |||||||
a) Trạm trung chuyển | TCS (tấn/ngày đêm) | ≥ 500 | 200 ÷ < 500 | 100 ÷ < 200 | < 100 | ||
b) Cơ sở xử lý CTR | TCS (tấn/ngày đêm) | ≥ 500 | 200 ÷ < 500 | 50 ÷ < 200 | < 50 | ||
1.3.3.2. Cơ sở xử lý CTR nguy hại | TCS (tấn/ngày đêm) | > 100 | 20 ÷ 100 | < 20 | |||
1.3.4 | Hệ thống chiếu sáng công cộng | Cấp công trình chiếu sáng công cộng được lấy theo cấp của công trình được chiếu sáng và không lớn hơn cấp II. | |||||
1.3.5 | Công viên cây xanh | Diện tích (ha) | > 20 | 10 ÷ 20 | 5 ÷ < 10 | < 5 | |
1.3.6 | Nghĩa trang | Diện tích (ha) | > 60 | 30 ÷ 60 | 10 ÷ < 30 | < 10 | |
Tầm quan trọng | Nghĩa trang Quốc gia: cấp I với mọi quy mô. | ||||||
1.3.7 | Nhà tang lễ | Tầm quan trọng | Nhà tang lễ Quốc gia: cấp I, các trường hợp khác: cấp II. | ||||
1.3.8 | Cơ sở hỏa táng | Tầm quan trọng | Cấp II với mọi quy mô. | ||||
1.3.9 | Nhà để xe ô tô; sân bãi để xe, máy móc, thiết bị |
||||||
1.3.9.1. Nhà để xe ô tô ngầm* | Số chỗ để xe ô tô | ≥ 500 | 300 ÷ < 500 | < 300 | |||
1.3.9.2 Nhà để xe ô tô nổi* | ≥ 1.000 | 500 ÷ <1.000 | 100 ÷ < 500 | < 100 | |||
1.3.9.3 Sân bãi để xe, máy móc, thiết bị (không có mái che) | Tổng diện tích (ha) | > 2,5 | ≤ 2,5 | ||||
1.3.10 | Đường cáp truyền tín hiệu viễn thông | Tầm quan trọng | Liên quốc gia | Liên tỉnh | Nội tỉnh |
Ghi chú:
- Các chữ viết tắt trong Bảng 1.3: TCS là Tổng công suất tính cho toàn bộ các dây chuyền công nghệ thuộc dự án;
- (*): Đối với Nhà để xe ô tô thì chỗ để xe ô tô được xét cho ô tô chở người đến 9 chỗ hoặc xe ô tô tải dưới 3.500 kg. Trường hợp Nhà để xe hỗn hợp bao gồm xe ô tô và xe mô tô (xe gắn máy) thì quy đổi 6 chỗ để xe mô tô (xe gắn máy) tương đương với 1 chỗ để xe ô tô;
- Công trình HTKT không có tên nhưng có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.3 thì xác định cấp theo Bảng 1.3;
- Công trình HTKT không có tên và không có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.3 thì xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu (Phụ lục 2);
Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình HTKT trong Phụ lục 3.
Bảng 1.4. Phân cấp công trình giao thông
T.T |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
1.4.1 |
Đường bộ |
||||||
1.4.1.1. Đường ô tô cao tốc |
Tốc độ thiết kế (km/h) |
> 100 |
100 |
80, 60 |
|
|
|
1.4.1.2. Đường ô tô |
Lưu lượng (nghìn xe quy đổi /ngày đêm) |
> 30 |
10 ÷ 30 |
3 ÷ < 10 |
0,3 ÷ < 3 |
< 0,3 |
|
hoặc |
hoặc |
hoặc |
hoặc |
hoặc |
hoặc |
||
Tốc độ thiết kế (km/h) |
> 100 |
100 |
80 |
60 |
40 |
||
1.4.1.3. Đường trong đô thị: |
|||||||
a) Đường cao tốc đô thị; đường trục chính đô thị; đường chính đô thị |
Tốc độ thiết kế (km/h) |
≥ 80 |
60 |
|
|
|
|
b) Đường liên khu vực |
Tốc độ thiết kế (km/h) |
80 |
60 |
|
|
|
|
c) Đường chính khu vực; đường khu vực |
Tốc độ thiết kế (km/h) |
|
60 |
50 |
40 |
|
|
d) Đường phân khu vực; đường vào nhóm nhà ở, vào nhà; đường nội bộ trong một công trình |
Tốc độ thiết kế (km/h) |
|
|
|
40 |
20 ÷ 30 |
|
đ) Đường xe đạp; đường đi bộ |
Quy mô |
|
|
|
|
Mọi quy mô |
|
1.4.1.4. Nút giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
a) Nút giao thông đồng mức |
Tốc độ thiết kế (km/h) |
> 100 |
> 80 ÷ 100 |
60 ÷ 80 |
< 60 |
|
|
b) Nút giao thông khác mức |
Lưu lượng xe thiết kế quy đổi (nghìn xe/ngày đêm) |
≥ 30 |
10 ÷ < 30 |
3 ÷ < 10 |
< 3 |
|
|
1.4.1.5. Đường nông thôn |
Quy mô |
|
|
|
|
Mọi quy mô |
|
1.4.2 |
Đường sắt |
||||||
1.4.2.1. Đường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị (Đường sắt trên cao; đường tàu điện ngầm/Metro) |
Tầm quan trọng |
Cấp đặc biệt với mọi quy mô |
|||||
1.4.2.2. Đường sắt quốc gia, khổ đường 1435 mm |
Tốc độ thiết kế (km/h) |
|
120 ÷ 150 |
70 ÷ < 120 |
< 70 |
|
|
1.4.2.3. Đường sắt quốc gia, khổ đường 1000 mm; đường lồng, khổ đường (1435-1000) mm |
|
100 ÷ 120 |
60 ÷ < 100 |
< 60 |
|
||
1.4.2.4. Đường sắt chuyên dụng, đường sắt địa phương |
Tốc độ thiết kế (km/h) |
|
|
≥ 70 |
< 70 |
|
|
1.4.3 |
Cầu |
||||||
1.4.3.1. Cầu phao |
Lưu lượng quy đổi (xe /ngày đêm) |
|
> 3.000 |
1.000 ÷ 3.000 |
700 ÷ < 1.000 |
500 ÷ < 700 |
|
1.4.4 |
Hầm |
||||||
Hầm tàu điện ngầm (Metro) |
Tầm quan trọng |
Cấp đặc biệt với mọi quy mô. |
|||||
1.4.5 |
Đường thủy nội địa |
||||||
1.4.5.1. Công trình sửa chữa, đóng mới phương tiện thủy nội địa (bến, ụ, triền, đà...) |
Tải trọng của tàu (DWT) |
|
> 30.000 |
10.000 ÷ 30.000 |
5.000 ÷ < 10.000 |
< 5.000 |
|
1.4.5.2. Cảng, bến thủy nội địa: |
|||||||
a) Cảng, bến hàng hóa |
Tải trọng của tàu (DWT) |
> 5.000 |
3.000 ÷ 5.000 |
1.500 ÷ < 3.000 |
750 ÷ < 1.500 |
< 750 |
|
b) Cảng, bến hành khách |
Cỡ phương tiện lớn nhất (ghế) |
> 500 |
300 ÷ 500 |
100 ÷ < 300 |
50 ÷ < 100 |
< 50 |
|
1.4.5.3. Bến phà |
Lưu lượng (xe quy đổi /ngày đêm) |
> 1.500 |
700 ÷ 1.500 |
400 ÷ < 700 |
200 ÷ < 400 |
< 200 |
|
1.4.5.4. Âu tầu |
Tải trong của tàu (DWT) |
> 3.000 |
1.500 ÷ 3.000 |
750 ÷ < 1.500 |
200 ÷ < 750 |
< 200 |
|
1.4.5.5. Đường thủy có bề rộng (B) và độ sâu (H) nước chạy tàu: |
|||||||
a) Trên sông, hồ, vịnh và đường ra đảo |
Bề rộng B (m) và độ sâu H (m) nước chạy tàu |
B > 120 |
B = 90 ÷ < 120 |
B = 70 ÷ < 90 |
B = 50 ÷ < 70 |
B < 50 |
|
b) Trên kênh đào |
Bề rộng B (m) và độ sâu H (m) nước chạy tàu |
B > 70 |
B = 50 ÷ < 70 |
B = 40 ÷ < 50 |
B = 30 ÷ < 40 |
B < 30 |
|
1.4.6 |
Hàng hải |
||||||
1.4.6.1 Công trình bến cảng biển; khu vực truyền tải neo đậu chuyển tải, tránh trú bão |
|||||||
a) Bến cảng hàng hóa |
Tải trọng của tàu (nghìn DWT) |
> 70 |
30 ÷ 70 |
10 ÷ < 30 |
5 ÷ < 10 |
< 5 |
|
b) Bến cảng hành khách |
Tổng dung tích của tàu (nghìn GT) |
> 150 |
100 ÷ 150 |
50 ÷ < 100 |
30 ÷ < 50 |
< 30 |
|
c) Khu chuyển tải, khu neo đậu, khu tránh, trú bão |
Tải trọng của tàu (nghìn DWT) |
> 70 |
30 ÷ 70 |
10 ÷ < 30 |
5 ÷ < 10 |
< 5 |
|
1.4.6.2. Công trình đóng mới, sửa chữa tàu biển, ụ tàu biển, âu tàu biển và các công trình nâng hạ tàu biển khác (triền, đà, sàn nâng...) |
Tải trọng của tàu (DWT) |
> 70.000 |
30.000 ÷ 70.000 |
10.000 ÷ < 30.000 |
5.000 ÷ < 10.000 |
< 5.000 |
|
1.4.6.3. Luồng hàng hải (một làn chạy tàu): |
|||||||
a) Luồng tàu ở cửa biển, cửa vịnh hở, trên biển; |
Bề rộng luồng B (m) và |
B > 190 |
140 < B ≤ 190 |
80 < B ≤ 140 |
50 < B ≤ 80 |
B ≤ 50 |
|
1.4.6.4. Các công trình hàng hải khác: |
|||||||
a) Hệ thống phao báo hiệu hàng hải trên sông, trên biển |
Đường kính phao D (m) hoặc Chiều dài dây xích Ldx (m) |
D > 5 |
3,5 < D ≤ 5 |
2,5 < D ≤ 3,5 |
2 < D ≤ 2,5 |
D ≤ 2 |
|
b) Đèn biển |
Tầm hiệu lực hiệu dụng R (hải lý) |
R ≥ 10 |
8 ≤ R < 10 |
6 ≤ R< 8 |
4 ≤ R< 6 |
R < 4 |
|
c) Đăng tiêu |
Tầm hiệu lực hiệu dụng R (hải lý) |
R ≥ 6 |
4 ≤ R < 6 |
2,5 ≤ R < 4 |
1 ≤ R < 2,5 |
R < 1 |
|
1.4.6.5 Công trình chính trị, đê chắn sóng, đê chăn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ |
Chiều cao lớn nhất của công trình hoặc độ sâu mực nước H (m) |
H > 16 |
12 < H ≤ 16 |
8 < H ≤ 12 |
5 ≤ H ≤ 8 |
< 5 |
|
1.4.6.6 Hệ thống giám sát và điều phối giao thông hàng hải (VTS) |
Số lượng trạm radar trên luồng (trạm) |
|
≥ 4 |
3 |
2 |
1 |
|
1.4.6.7 Các công trình hàng hải khác |
|||||||
a) Phao báo hiện hàng hải |
Đường kính phao D (m) |
D > 5 |
3,5 < D ≤ 5 |
2,5 < D ≤ 3,5 |
2 < D ≤ 2,5 |
D ≤ 2,0 |
|
b) Cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu biển, phương tiện thuỷ |
Tải trọng của tàu (nghìn DWT) |
> 70 |
30 ÷ 70 |
10 ÷< 30 |
5 ÷ 10 |
< 5 |
|
1.4.7 |
Hàng không |
||||||
1.4.7.1 Khu bay |
Cấp sân bay theo quy định của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) |
Sân bay cấp từ 4E trở lên |
Sân bay cấp thấp hơn 4E |
|
|
|
|
1.4.7.2 Các công trình bảo đảm hoạt động bay (không bao gồm Mục 1.4.7.1 và Mục 1.4.7.3) |
Tầm quan trọng |
Cảng hàng không quốc tế |
Cảng hàng không, sân bay nội địa |
|
|
|
|
1.4.7.3 Hăng ga máy bay |
Tầm quan trọng |
Cấp I với mọi quy mô. |
Ghi chú:
- Công trình giao thông không có tên nhưng có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.4 thì xác định cấp theo Bảng 1.4;
- Công trình giao thông không có tên và không có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.4 thì xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu (Phụ lục 2);
- Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình giao thông trong Phụ lục 3.
Bảng 1.5. Phân cấp công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn (NN&PTNT)
T.T | Loại công trình | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | ||||
Đặc biệt | Cấp l | Cấp II | Cấp III | Cấp IV | |||
1.5.1 | Công trình thủy lợi | ||||||
1.5.1.1. Công trình cấp nước (cho diện tích được tưới) hoặc tiêu thoát (cho diện tích tự nhiên khu tiêu) | Diện tích (nghìn ha) | > 50 | > 10 ÷ 50 | > 2 ÷ 10 | ≤ 2 | ||
1.5.1.2. Hồ chứa nước ứng với mực nước dâng bình thường | Dung tích (triệu m3) | > 1.000 | > 200 ÷ 1.000 | > 20 ÷ 200 | > 3 ÷ 20 | < 3 | |
1.5.1.3. Công trình cấp nguồn nước chưa xử lý cho các ngành sử dụng nước khác | Lưu lượng (m3/s) | > 20 | > 10 ÷ 20 | > 2 ÷ 10 | ≤ 2 | ||
1.5.2 | Công trình đê Điều: xác định cấp theo Quyết định phân cấp của Bộ NN&PTNT được Chính phủ ủy quyền theo Khoản 2, Điều 2 Nghị định 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Đê Điều. |
Ghi chú:
- Công trình NN&PTNT không có tên nhưng có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.5 thì xác định cấp theo Bảng 1.5;
- Công trình NN&PTNT không có tên và không có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.5 thì xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu (Phụ lục 2);
- Đối với công trình chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng nông thôn mới và các công trình NN&PTNT khác, do tính đặc thù, trong các dự án đầu tư xây dựng các công trình này thường bao gồm các loại công trình như: công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật.v.v... vì vậy khi phân cấp công tình sẽ tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể để vận dụng phân cấp cho phù hợp trên cơ sở nguyên tắc phân cấp quy định tại Thông tư này;
- Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình NN&PTNT trong Phụ lục 3.
Chú thích:
- Các điều nói trong bài viết này là:
Các điều thông tư, quy định về phân cấp công trình.
- Phụ lục 2 nói trong bài viết này là:
Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu.
- Phụ lục 3 nói trong bài viết này là:
Các ví dụ xác định cấp công trình xây dựng.
Hy vọng phần trích dẫn Phụ lục 1, "Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô công suất hoặc tầm quan trọng" đã mang đến cho quý vị những tham khảo bổ ích. Nếu có thêm câu hỏi, hãy gọi chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc và nhận những tư vấn hoàn toàn miễn phí liên quan đến thiết kế, xây dựng nhà.
Công ty thiết kế xây dựng nhà: Hoàng Gia Ric.
Chia Sẻ :